Thứ năm, Ngày 25 Tháng 4 Năm 2024

Ngân hàng No&PTNT

Gửi Email In trang Lưu
Giới thiệu các thủ tục vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Hà Giang.

28/04/2016 09:41

Để thuận lợi cho khách hàng nắm bắt thông tin về quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank; Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 22/01/2014 của HĐTV Agribank V/v “Ban hành Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank”; Agribank chi nhánh tỉnh Hà Giang cung cấp một số thông tin cơ bản về quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Agribank cụ thể như sau:

           1Khách hàng vay vốn

Khách hàng vay vốn tại Agribank là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu vay vốn, có khả năng trả nợ để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài, gồm:

            - Khách hàng là tổ chức: Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã; Doanh nghiệp nước ngoài thành lập và hoạt động theo luật nước ngoài thực hiện các dự án, phương án tại Việt Nam; Các đơn vị sự nghiệp có thu, các tổ chức khác là pháp nhân theo quy định của Bộ luật Dân sự.

            - Khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác: Khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác Việt Nam; Khách hàng là cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

            2. Đối tượng cho vay

Agribank cho vay bằng đồng Việt nam và ngoại tệ đối với khách hàng nhằm bổ sung nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống.

Những nhu cầu vốn không được cho vay gồm:

- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.

- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch pháp luật cấm.

- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch pháp luật cấm.

- Để mua vàng, trừ các trường hợp được phép theo quy định của Thống đốc NHNN.

- Các đối tượng khác có nguy cơ rủi ro cao do HĐTV quy định từng thời kỳ.

3. Thể loại cho vay

- Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng;

- Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng;

- Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng.

4. Điều kiện vay vốn

Agribank xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

4.1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

4.2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

4.3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:

a) Kinh doanh có hiệu quả (năm trước liền kề có lãi), trường hợp năm trước liền kề lỗ và/hoặc lỗ lũy kế thì phải có phương án khắc phục lỗ khả thi và có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong thời hạn cam kết.

Cho vay đáp ứng nhu cầu đời sống, khách hàng phải có nguồn thu nhập để trả nợ.

b) Không có nợ nhóm 4, nhóm 5 tại Agribank và các TCTD khác; nợ ngoại bảng của Agribank ở thời điểm xem xét, quyết định cho vay (trừ các khoản nợ khoanh; nợ chờ xử lý của Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp do gặp rủi ro bất khả kháng; nợ ngoại bảng của Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp do nguyên nhân khách quan; các khoản nợ khác theo chỉ đạo của Chính phủ, NHNN).

a) Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống theo quy định.

d) Khách hàng đang còn dư nợ tại Agribank không đáp ứng đủ các điều kiện tại điểm a, b, c, đ nêu trên, khách hàng xếp loại C, D không được tăng dư nợ và có phương án giảm dần dư nợ.

đ) Khách hàng vay vốn có bảo đảm bằng số dư tiền gửi bằng 100% giá trị khoản cho vay (cả gốc và lãi) tại Agribank nơi cho vay không phải thực hiện các điều kiện nêu tại điểm a, b, c nêu trên.

4.4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.

4.5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của Agribank.

5. Thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ:

Agribank và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ căn cứ vào:

- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

- Thời hạn thu hồi vốn của phương án, dự án đầu tư.

- Khả năng trả nợ của khách hàng.

- Nguồn vốn cho vay của Agribank.

- Thời hạn còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam (đối với tổ chức); thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt nam (đối với cá nhân nước ngoài) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

6. Mức cho vay:

a) Agribank nơi cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản bảo đảm (đối với khoản cho vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Agribank để quyết định mức cho vay.

b) Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, cụ thể như sau:

- Cho vay ngắn hạn thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn.

- Cho vay trung, dài hạn thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% tổng nhu cầu vốn.

- Khách hàng vay vốn để thực hiện các phương án, dự án mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khách hàng phải có vốn tự có cao hơn mức quy định nêu trên thì phải thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Lãi suất cho vay, phí:

Agribank nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất, phí, phương pháp áp dụng lãi suất (cố định hay có điều chỉnh) theo quy định của Tổng Giám đốc Agribank.

8. Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay

Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay tối đa kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thông tin cần thiết của khách hàng. Để tiết kiệm thời gian cho khách hàng, chi nhánh đã thực hiện cải cách hành chính như sau:

8.1. Tại Agribank nơi cho vay:

            a/ Cho vay ngắn hạn:

            - Cho vay tiêu dùng không có TSBĐ: tối đa 2 ngày làm việc; Cho vay tiêu dùng có TSBĐ: tối đa 3 ngày làm việc.

            - Cho vay hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh: tối đa 4 ngày làm việc (đối với các khoản vay không quá phức tạp).

b/ Cho vay trung hạn:

            - Cho vay tiêu dùng không có TSBĐ: tối đa 2 ngày làm việc; Cho vay tiêu dùng có TSBĐ: tối đa 4 ngày làm việc.

            - Cho vay hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh: tối đa 7 ngày làm việc (đối với các khoản vay không quá phức tạp); tối đa 8 ngày làm việc (đối với các khoản vay phức tạp).

- Cho vay tổ chức: tối đa 8 ngày làm việc (đối với các khoản vay không quá phức tạp);  tối đa 9 ngày làm việc (đối với các khoản vay phức tạp).

c/ Cho vay dài hạn:

            - Cho vay tiêu dùng (nếu có): tối đa 4 ngày làm việc.

            - Cho vay hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh: tối đa 10 ngày làm việc (đối với các khoản vay không quá phức tạp); tối đa 12 ngày làm việc (đối với các khoản vay phức tạp).

- Cho vay tổ chức: tối đa 14 ngày làm việc (đối với các khoản vay không quá phức tạp).

            8.2. Tại nơi phê duyệt vượt thẩm quyền:

            a/ Cho vay ngắn hạn:

Tối đa 4 ngày làm việc

b/ Cho vay trung, dài hạn:

- Các khoản vay của hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác sản xuất kinh doanh: tối đa 6 ngày làm việc (đối với các khoản vay không quá phức tạp); tối đa 8 ngày làm việc (đối với các khoản vay phức tạp).

- Đối với các khoản vay của tổ chức: tối đa 7 ngày làm việc (đối với các khoản vay không quá phức tạp); tối đa 9 ngày làm việc (đối với các khoản vay phức tạp).

8.3 Các khoản cho vay phải thông qua Hội đồng tín dụng thì cộng thêm tối đa 05 ngày làm việc theo quy định nêu trên.

9. Hồ sơ vay vốn

Tùy theo đối tượng khách hàng, loại cho vay, phương thức cho vay, bộ hồ sơ cho vay do khách hàng cung cấp cho Agribank (khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính ác của thông tin, tài liệu gửi cho Agribank) bao gồm: 

9.1) Hồ sơ pháp lý khách hàng vay (bản sao có chứng nhận theo quy định):

a) Đối với tổ chức:

Tùy theo loại hình tổ chức, nếu thiết lập quan hệ tín dụng lần đầu phải gửi đến Agribank các giấy tờ sau:

- Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu pháp luật quy định phải có);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

- Điều lệ doanh nghiệp hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức;

- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu tổ chức theo quy định của điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Giấy phép/chứng chỉ hành nghề (ngành nghề theo quy định phải có);

- Giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp phải có theo quy định);

- Quyết định giao vốn/Biên bản góp vốn;

- Danh sách thành viên sáng lập;

- Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có);

- Các giấy tờ khác (nếu có).

b) Đối với Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác:

- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu để đối chiếu với giấy đề nghị vay vốn và lưu bản photo;

- Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác);

- Giấy ủy quyền (nếu có) cho người đại diện (tổ trưởng/thành viên khác trong gia đình) giao dịch với ngân hàng;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác phải đăng ký kinh doanh);

- Biên bản thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên (đối với hộ gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn);

- Hợp đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán (đối với hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp).

9.2) Hồ sơ kinh tế:

- Báo cáo tài chính 2 năm liền kề (trừ doanh nghiệp mới thành lập);

- Báo cáo tài chính quý gần nhất.

9.3) Hồ sơ vay vốn:

- Giấy đề nghị vay vốn;

- Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các giấy tờ có liên quan đến dự án, phương án (quyết định đầu tư, ý kiến về thiết kế cơ sở, báo cáo thẩm định tác động môi trường);

- Các hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, các chứng từ có liên quan đến sử dụng vốn vay ( xuất trình khi giải ngân tiền vay);

- Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc chấp thuận cho cầm cố, thế chấp tài sản hoặc bảo lãnh để vay vốn;

- Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản, báo cáo tiến độ hình thành tài sản trong tương lai...); Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ liên quan đến thủ tục về bảo đảm tiền vay;

- Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn);

- Các giấy tờ khác (nếu có).

Agribank Hà Giang