Thứ sáu, Ngày 26 Tháng 4 Năm 2024

Ngân hàng CSXH tỉnh

Gửi Email In trang Lưu
Các chương trình cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội

04/05/2016 15:37

Thông báo các chương trình cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội

 

TT Tên chương
trình cho vay
Đối tượng thụ hưởng  Thời hạn cho vay tối đa Lãi suất
%/tháng
Mức cho
vay tối đa
1 Hộ nghèo.
(Chi tiết tại đây)
- Hộ nghèo theo chuẩn  nghèo quốc gia. 5 năm 0,55 50 triệu đồng /hộ
 - Hộ nghèo tại huyện nghèo. 3  năm 0,275 10  triệu đồng/hộ
2 Hộ cận nghèo.
(Chi tiết tại đây)
Hộ cận nghèo theo chuẩn  nghèo quốc gia. 5 năm 0,66 50 triệu đồng/hộ
3 Hộ mới thoát nghèo.
(Chi tiết tại đây)
Hộ mới thoát nghèo thời gian kể từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tối đa là 3 năm. 5 năm 0,6875 50 triệu đồng/hộ
4 Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
(Chi tiết tại đây)
Học sinh, sinh viên mồ côi, hộ nghèo, hộ có thu nhập bình quân tối đa bằng 150% thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo; hộ gặp khó khăn về tài chính; lao động nông thôn học nghề và bộ đội xuất ngũ học nghề. Gồm thời  hạn phát tiền vay  + 12 tháng ân hạn và thời gian trả nợ 0,55 1,25 triệu đồng/tháng/SV
5 Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn.
(Chi tiết tại đây)
Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn. 5 năm 0,75 100 triệu đồng/hộ (trên 50 trđ trở lên phải thực hiện bảo đảm tiền vay hình thành từ vốn vay)
6 Thương nhân hoạt động thương mại tạivùng khó khăn.
(Chi tiết tại đây)
- Thương nhân là cá nhân. 5 năm 0,75 100 triệu đồng(trên 50 trđ trở lên phải có bảo đảm tiền vay)
- Thương nhân là tổ chức kinh tế. 500 triệu đồng
7 Giải quyết việc làm.
(Chi tiết tại đây)
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh. 5 năm 0,55 01 tỷ đồng/dự án và không quá 50 triệu đồng/1 lao động
- Đối với CS SXKD sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, lao động là người DTTS. 0,275
-  Đối với hộ gia đình và người lao động. 0,55 50 triệu đồng/hộ
8 Cho vay đi làm việc ở nước ngoài.
(Chi tiết tại đây)
 -  Người lao động thuộc hộ nghèo, người DTTS; hộ cận nghèo và  người lao động có thân  nhân của người có công với cách mạng.
 -  Người lao động thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp.
Bằng  thời gian lao động  ở nước ngoài 0,55 Tối đa bằng 100% chi phí. Trên 50 triệu phải có đảm bảo tiền vay
9 Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
(Chi tiết tại đây)
Hộ gia đình cư trú tại nông thôn chưa có công trình nước sạch và vệ sinh môi trường hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn và hộ gia đình sau khi đã trả hết nợ, có nhu cầu vay để xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình đã bị hư hỏng, xuống cấp. 5 năm 0,75 6 triệu đồng/công trình
10 Hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
(Chi tiết tại đây)
Hộ dân tộc thiểu số có mức thu nhập dưới 50% của hộ nghèo. 5 năm 0,1 8 triệu đồng//hộ
11 Hộ nghèo về nhà ở.
(Chi tiết tại đây)
Hộ nghèo theo chuẩn  nghèo giai đoạn 2011-2015. 15 năm 0,25 25 triệu đồng/hộ
12 Hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo.
(Chi tiết tại đây)
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn. 5 năm 0,1 15 triệu đồng/hộ
13 Cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi.
(Chi tiết tại đây)
- Hộ gia đình DTTS và người kinh nghèo đang sinh sống tại vùng khó khăn (khu vực II, III)  có thực hiện các hoạt động về trồng rừng. 20 năm 0,1 15 triệu đồng/ha
 - Hộ gia đình DTTS và người kinh nghèo đang sinh sống tại vùng khó khăn (khu vực II, III) có thực hiện các hoạt động về bảo vệ và phát triển rừng vay vốn để chăn nuôi trâu, bò, gia súc khác. 10  năm 50 triệu đồng/hộ

NH CSXH